Chỉ Số Chống Bụi Chống Nước Cấp Bảo Vệ IP là gì
Nếu bạn thường xuyên thực hiện việc bốc dự toán cho 1 công trình, sẽ có những thiết bị yêu cầu độ bảo vệ IP54 chẳng hạn. Nhưng bạn tìm ngoài thị trường chỉ có loại có IP55. Vậy có thể thay thế được không?
Vậy thì hôm nay, Điện Phan Khang xin mời các bạn hãy cùng tìm hiểu thế nào chỉ số IP, các vấn đề liên quan đến chỉ số IP này nhé.
1. Khái niệm chỉ số bảo vệ IP
Chữ cái IP: Là được viết tắt từ chữ tiếng Anh Ingress Protection (nghĩa là bảo vệ chống lại sự xâm nhập).
2. Cấp bảo vệ IP ứng dụng ở đâu
Nếu bạn là nhà sản xuất tủ bảng điện, chủ đầu tư yêu cầu bạn sản xuất tủ cho họ đạt tiêu chuẩn IP44 chẳng hạn. Nếu bạn không hiểu IP44 đòi hỏi gì thì bạn sẽ không dám nhận đặt hàng.
Hiểu biết về cấp bảo vệ IP sẽ giúp bạn giải quyết tốt 2 vấn đề trên
Chỉ số chống bụi chống nước IP, cấp bảo vệ IP
Tính năng chống bụi chống nước là yêu cầu cần phải có của rất nhiều sản phẩm sử dụng trong cuộc sống, mục đích của tính năng này là nhằm đảm bảo được tuổi thọ phục vụ mong đợi của sản phẩm đó đạt độ bền lâu.
Vấn đề đáng quan tâm là khả năng chống bụi chống nước đạt được ở mức độ như thế nào? Ví dụ cùng là điện thoại di động chống nước: có loại cho phép nghe gọi được ngoài trời mưa nhưng sẽ bị hỏng nếu chẳng may bị rơi xuống nước; có loại nếu bị rớt xuống nước vẫn có thể hoạt động tốt; thậm chí có những loại như IP68 hoặc cao cấp hơn là IP69k thì kể cả cho nó lặn sâu xuống biển cũng chẳng hề hấn gì...
Để đánh giá mức độ chống bụi chống nước của một sản phẩm mà nó có thể đạt được thì người ta sẽ tiến hành kiểm tra nó theo tiêu chuẩn IP, chỉ tiêu đánh giá là cấp bảo vệ IP với các chỉ số IP biểu thị mức độ chống bụi nước đạt được, chỉ số IP càng cao thì khả năng chống bụi chống nước càng hoàn hảo.
3. Cấp bảo vệ IP là gì
Cấp bảo vệ IP là cấp bảo vệ bởi vỏ ngoài của một thiết bị để chống lại sự xâm nhập của vật thể rắn hoặc chất lỏng từ bên ngoài vào bên trong thiết bị đó.
Cấp bảo vệ IP (hay còn được gọi là cấp bảo vệ vỏ ngoài bằng mã IP) đã được quy chuẩn bởi tiêu chuẩn quốc tế IEC:60259 hoặc tiêu chuẩn việt nam TCVN 4255:2008.
4. Cấu trúc, Ý nghĩa của dáy số IP
4.1. Cấu trúc của dãy số IP
+ Thông thường cấp bảo vệ IP được mã hóa bởi chữ cái đầu IP và hai chữ số biểu thị chỉ số bảo vệ IP. Ví dụ như: IP20; IP44; IP54; IP65; IP66; IP67; IP68...
+ Tiếp sau hai chữ số biểu thị chỉ số bảo vệ IP còn có thể được ghi thêm một đến hai chữ cái phụ. Ví dụ như: IP23C; IP23CS; IP68H...
+ Chữ số thứ nhất: Là chỉ số bảo vệ IP thể hiện mức độ chống lại sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài.
+ Chữ số thứ hai: Là chỉ số bảo vệ IP thể hiện mức độ chống lại sự xâm nhập của nước từ bên ngoài.
+ Chữ cái phụ: Nó có hai dạng hoặc là chữ cái bổ sung hoặc là chữ cái phụ đã được mã hóa trong tiêu chuẩn và dùng để nêu rõ điều kiện chống lại sự xâm nhập.
4.2. Ý nghĩa của dãy số IP
Ý NGHĨA SỐ THỨ NHẤT : MỨC ĐỘ CHỐNG BỤI
1
|
Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn lớn hơn 50mm. Bảo vệ từ đối tượng (chẳng hạn như bàn tay) chạm vào các bộ phận đèn do ngẫu nhiên. Ngăn chặn các vật có kích thước (có đường kính) lớn hơn 50mm.
|
2
|
Cho biết có thể ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng có kích thước trung bình lớn hơn 12mm. Ngăn chặn sự xâm nhập của ngón tay và các đối tượng khác với kích thước trung bình (đường kính lớn hơn 12mm, chiều dài lớn hơn 80mm).
|
3
|
Cho biết để ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng rắn lớn hơn 2.5mm. Ngăn chặn các đối tượng (như công cụ, các loại dây hoặc tương tự) có đường kính hoặc độ dày lớn hơn 2,5 mm để chạm vào các bộ phận bên trong của đèn.
|
4
|
Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn lớn hơn 1.0mm. Ngăn chặn các đối tượng (công cụ, dây hoặc tương tự) với đường kính hoặc độ dày lớn hơn 1.0mm chạm vào bên trong của đèn.
|
5
|
Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, nó không thể ngăn chặn sự xâm nhập bụi hoàn toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
|
6
|
Chỉ ra bảo vệ bụi hoàn toàn. Ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi hoàn toàn.
|
Ý NGHĨA SỐ THỨ HAI : MỨC ĐỘ CHỐNG NƯỚC
0
|
Cho biết không có bảo vệ.
|
1
|
Chỉ ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ giọt. Nước giọt thẳng đứng (như mưa, không kèm theo gió) không ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.
|
2
|
Chỉ ngăn chặn được sự xâm nhập của nước ở góc nghiêng 15 độ. Hoặc khi thiết bị được nghiêng 15 độ, nước nhỏ giọt thẳng đứng sẽ không gây ra tác hại nào.
|
3
|
Cho biết có thể ngăn chặn sự xâm nhập của tia nước nhỏ, nhẹ. Thiết bị có thể chịu được các tia nước, vòi nước sinh hoạt ở góc nhỏ hơn 60 độ (Cụ thể như mưa kèm theo gió mạnh)
|
4
|
Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.
|
5
|
Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.
|
6
|
Cho biết có thể chống sự xâm nhập của những con sóng lớn. Thiết bị có thể lắp trên boong tàu, và có thể chịu được những con sóng lớn.
|
7
|
Cho biết có thể ngâm thiết bị trong nước trong 1 thời gian ngắn ở áp lực nước nhỏ.
|
8
|
Cho biết thiết bị có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước ở 1 áp suất nước nhất định nào đó, và đảm bảo rằng không có hại do nước gây ra.
|
5. Cấp bảo vệ IP thông dụng của các bộ đèn chiếu sáng, chỉ số bảo vệ IP
+ Nhìn chung là bộ đèn đạt được chỉ số bảo vệ IP càng cao thì chất lượng của bộ đèn đó càng tốt, tuy nhiên giá thành chế tạo ra nó cũng vì đó mà tăng theo. Do vậy, để đảm bảo tính tối ưu, trong thực tế người ta chỉ chế tạo ra bộ đèn đạt được chỉ số IP phù hợp với từng mục đích yêu cầu sử dụng cụ thể của nó.
+ Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP20: Những loại đèn này chủ yếu là loại đèn chiếu sáng nội thất, chiếu sáng dân dụng lắp trong nhà. Cấp độ bảo vệ vỏ ngoài ở mức ngăn không cho ngón tay chạm vào phần điện nguy hiểm, không bảo vệ chống lọt nước.
+ Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP44: Thường vẫn là loại đèn dân dụng nhưng có cấp bảo vệ chống lọt bụi và nước tốt hơn, phần lớn được ứng dụng để chiếu sáng trong nhà, tuy nhiên vẫn có thể chiếu sáng ngoài nhà ở những nơi có mái che.
+ Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP54: Loại đèn được sử dụng để chiếu sáng để chiếu sáng trong nhà và ngoài nhà. Tuy nhiên đối với chiếu sáng ngoài nhà thì cần lắp ở những nơi sao cho phải thật thuận tiện để lau chùi bảo dưỡng đèn.
+ Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP65: Phần lớn là được thiết kế cho các ứng dụng chiếu sáng ngoài nhà như chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đô thị.
+ Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP66: Chủ yếu là được thiết kế để sử dụng cho mục đích chiếu sáng ngoài trời như chiếu sáng công cộng đô thị. Ví dụ như đèn đường led, đèn pha led...
+ Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP67: Được thiết kế cho các mục đích ứng dụng chiếu sáng chức năng cả trong và ngoài nhà nơi có điều kiện làm việc khắc nghiệt như: dễ bắt cháy, độ ẩm cao hoặc có nguy cơ ngập nước. Ví dụ tiêu biểu là đèn trong xưởng trồng nấm, đèn pha chôn đất, đèn dùng cho thợ mỏ...
+ Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP68: Chủ yếu được sử dụng để chiếu sáng ở dưới nước hoặc những nơi thường xuyên bị ngập nước. Ví dụ như đèn chiếu sáng dưới bể bơi, đèn chiếu nước, đèn pha chôn đất...